(Điều 15, Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002)
Nhuận bút cho tác phẩm sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác căn cứ vào thể loại, chất lượng tác phẩm được tính theo các bậc trong khung quy định dưới đây:
1. Nhuận bút cho tác phẩm thuộc thể loại: tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, kịch thơ, kịch dân ca, kịch hát mới, múa rối.
a) Đạo diễn, biên kịch
Đơn vị tính: Mức tiền lương tối thiểu
Số TT
|
Thể loại
|
Biên kịch
|
Đạo diễn
|
Biên đạo
múa
|
Nhạc sĩ
|
Họa sĩ
|
Tổng số (%)
|
1
|
Tiết mục dạng trò
|
0,05- 0,15
|
0,1 - 0,2
|
0,05- 0,13
|
0,1- 0,18
|
0,05- 0,13
|
0,35- 0,79
|
2
|
Tiết mục có tình tiết
|
0,1 - 0,2
|
0,15- 0,25
|
0,05- 0,13
|
0,1- 0,18
|
0,05- 0,19
|
0,45- 0,95
|
3
|
Hề
|
0,1 - 0,2
|
0,15- 0,25
|
0,05- 0,13
|
0,1- 0,18
|
0,05- 0,13
|
0,45- 0,89
|
4
|
Kịch câm
|
0,1 - 0,2
|
0,15- 0,25
|
0,05- 0,13
|
0,1- 0,18
|
0,05- 0,13
|
0,45- 0,89
|
5
|
Sáng tác kỹ xảo mới
|
0,1 - 0,2
|
0,15- 0,25
|
0,05- 0,13
|
|
|
0,3- 0,6
|
|
Sáng tác từ 1 - 2 trò
|
0,1 - 0,3
|
0,1 - 0,3
|
|
|
|
0,2- 0,6
|
|
Sáng tác từ 3 - 5 trò
|
0,4 - 0,9
|
0,4 - 0,9
|
|
|
|
0,8- 1,8
|
|
Sáng tác từ 6 trò trở lên
|
1 - 2
|
1 - 2
|
|
|
|
2- 4
|
b) Biên đạo múa hưởng bằng 25% nhuận bút của đạo diễn.
c) Nhạc sĩ, hoạ sĩ hưởng bằng 60% nhuận bút của đạo diễn.
2. Nhuận bút cho tác phẩm múa:
a) Biên đạo múa
Đơn vị tính: Mức tiền lương tối thiểu
TT
|
Thể loại và quy mô tác phẩm
|
Thang nhuận bút tác giả
|
|
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
1
|
Tiết mục múa tập thể không có tình tiết, cốt truyện từ 4 - 8 phút
|
10,47
|
11,90
|
13,33
|
15,23
|
2
|
Tiết mục múa đơn (Solo), đôi (Duo), ba (Trio) từ 4 - 8 phút
|
12,38
|
13,80
|
15,70
|
17,60
|
3
|
Tiết mục múa có tình tiết, cốt truyện; thơ múa nhỏ từ 9 - 15 phút
|
17,10
|
19,00
|
21,42
|
23,80
|
4
|
Phần múa cho tổ khúc múa:
|
|
|
|
|
|
a) Tổ khúc múa ngắn từ 20 - 45 phút
|
30,60
|
35,10
|
40,95
|
45,60
|
|
b) Tổ khúc múa vừa từ 46 - 90 phút
|
50,14
|
55,90
|
60,66
|
65,42
|
|
c) Tổ khúc múa dài từ 91 phút trở lên
|
70,62
|
75,47
|
80,23
|
81,00
|
5
|
Phần múa cho thơ múa:
|
|
|
|
|
|
a) Thơ múa ngắn từ 20 - 45 phút
|
45,80
|
50,90
|
55,00
|
60,20
|
|
b) Thơ múa vừa từ 46 - 90 phút
|
85,50
|
90,60
|
95,50
|
100,90
|
|
c) Thơ múa dài từ 91 phút trở lên
|
110,80
|
115,00
|
125,20
|
131,50
|
6
|
Phần múa cho kịch múa:
|
|
|
|
|
|
a) Kịch múa ngắn từ 20 - 45 phút
|
55,40
|
60,40
|
66,00
|
75,60
|
|
b) Kịch múa vừa từ 46 - 90 phút
|
100,00
|
110,00
|
115,60
|
120,10
|
|
c) Kịch múa dài từ 91 phút trở lên
|
130,50
|
140,00
|
155,60
|
165,10
|
7
|
Phần múa sáng tác cho các tiết mục múa trong xiếc, rối, kịch nói, kịch hát, phim, hoạt cảnh... Tính theo mỗi phút múa
|
1,00
|
1,20
|
1,30
|
1,47
|
b) Nhạc sĩ sáng tác âm nhạc (cả phối khí) cho tác phẩm múa hưởng bằng nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
c) Biên kịch hưởng nhuận bút như sau:
- Biên kịch cho múa có tình tiết, thơ múa nhỏ, tổ khúc múa (trừ thể loại tổ khúc dân gian) hưởng bằng 20% nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
- Biên kịch (bao gồm kịch bản văn học, kịch bản phân cảnh...) cho thể loại thơ múa, kịch múa hưởng bằng 30% nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
d) Họa sĩ cho tác phẩm múa hưởng nhuận bút như sau:
- Họa sĩ cho tác phẩm lớn (bao gồm: makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ....), tuỳ khối lượng và chất lượng nghệ thuật, hưởng theo 4 mức bằng 15% - 20% - 25% - 30% nhuận bút biên đạo múa của tác phẩm cùng thể loại, quy mô và bậc.
- Hoạ sĩ cho tiết mục nhỏ hưởng nhuận bút theo số lượng mẫu cảnh trang trí và mẫu trang phục. Tuỳ chất lượng và mức độ phức tạp, mỗi mẫu cảnh trang trí có 4 mức hệ số so với mức tiền lương tối thiểu từ 1,4 - 2,0 - 2,4 - 2,9; mỗi mẫu trang phục có 4 mức hệ số so với mức tiền lương tối thiểu từ 0,7 - 0,9 - 1,0 - 1,2.
đ) Biên đạo múa của thể loại múa hát hưởng bằng 50 - 70% nhuận bút biên đạo múa của thể loại 1 và 2 tuỳ theo chất lượng và mức độ sử dụng múa.
3. Nhuận bút cho tác phẩm âm nhạc:
a) Nhạc sĩ
Đơn vị tính: Mức tiền lương tối thiểu
STT
|
Thể loại và quy mô bản nhạc
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
1
|
Ca khúc
|
9,50
|
11,90
|
14,28
|
19,00
|
2
|
Trường ca, Romance
|
11,90
|
14,28
|
19,00
|
23.80
|
3
|
Liên ca khúc
|
14,28
|
19,00
|
23,80
|
28,57
|
4
|
Hợp xướng 1 chương
|
19,00
|
21,40
|
23,80
|
28,57
|
5
|
Hợp xướng nhiều chương
|
47,60
|
71,40
|
95,20
|
119,0
|
6
|
Tiểu phẩm nhạc khí từ 3 đoạn kép trở xuống
|
11,90
|
19,00
|
28,57
|
38,10
|
7
|
Hình thức Sonate và loại hình tương tự
|
38,10
|
42,85
|
47,60
|
57,10
|
8
|
Thơ giao hưởng và loại hình tương tự
|
57,10
|
66,66
|
76,20
|
85,70
|
9
|
- Giao hưởng
- Concerto 3 chương trở lên
- Ballet viết cho dàn nhạc giao hưởng
|
119,0
|
133,30
|
147,60
|
166,66
|
10
|
Nhạc cảnh - Ca cảnh
- Loại nhỏ (từ 15 phút trở lên)
- Loại trung bình (từ 25 phút trở lên)
- Loại lớn (từ 45 phút trở lên)
|
47,60
66,66
80,95
|
52,38
71,40
85,70
|
57,10
76,20
90,47
|
61,90
80,95
95,20
|
11
|
Thanh xướng kịch
- Loại trung bình (từ 25 phút trở lên)
- Loại lớn (từ 45 phút trở lên)
|
71,40
95,20
|
80,95
104,76
|
90,47
114,28
|
100,00
128,57
|
12
|
Nhạc kịch
|
147,60
|
166,60
|
188,30
|
260,60
|
b) Đối với bản nhạc có lời, người sáng tác phần nhạc hưởng 70%, người sáng tác phần lời hưởng 30% nhuận bút cho nhạc sĩ.
c) Nhạc sĩ phối khí nhạc đệm cho ca khúc có tổng phổ hưởng bằng 25% nhuận bút cho nhạc sĩ của ca khúc cùng thể loại và bậc.
d) Nhạc sĩ chuyển thể bản nhạc cho dàn nhạc khác hưởng bằng 30% nhuận bút cho nhạc sĩ của bản nhạc cùng thể loại và bậc.
đ) Họa sĩ cho tác phẩm âm nhạc thể loại nhạc cảnh, ca cảnh, nhạc kịch hưởng nhuận bút như sau:
- Họa sĩ cho tác phẩm lớn (bao gồm: makét, phong cảnh, bục diễn, trang phục, đạo cụ...) tuỳ khối lượng và chất lượng nghệ thuật hưởng bằng 15% - 20% - 25% - 30% nhuận bút cho nhạc sĩ của bản nhạc cùng thể loại và bậc.
- Họa sĩ cho tiết mục nhỏ hưởng nhuận bút theo số lượng mẫu cảnh trang trí và mẫu trang phục như quy định đối với tác phẩm múa.
e) Đối với thể loại ca cảnh, nhạc kịch, biên kịch ca cảnh hưởng bằng 5% - 7% - 10%, biên kịch, nhạc kịch hưởng bằng 10% - 15% - 20% nhuận bút cho nhạc sĩ của bản nhạc cùng thể loại và bậc.